Trải nghiệm lịch vạn niên ngày 19 tháng 7 năm 2021
Ngày Dương Lịch: 19-7-2021
Ngày Âm Lịch: 10-6-2021
Ngày mậu thìn tháng ất mùi năm tân sửu
Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)
Giờ Hoàng Đạo
Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) ; Hợi (21:00-22:59)
Giờ Hắc Đạo
Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59)
Các Ngày Kỵ
Phạm nên ngày : Sát chủ dương : Ngày này kỵ tiến hành các việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, kinh doanh, tậu bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Trùng tang : Kỵ Chôn cất, cưới xin, bà xã ông xã xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả
Trùng phục : Kỵ Chôn cất, cưới xin, thê tử phu quân xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả
Kim thần thất sát :
Ngũ Hành
Ngày : mậu thìn
tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày cát.
Nạp m: Ngày Đại lâm Mộc kị các tuổi: Nhâm Tuất và Bính Tuất.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không kinh khủng Mộc.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
– Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” – ko nên tiến hành việc liên quan đến nhận đất để hạn chế gia chủ không được lành
– Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” – ko buộc phải khóc lóc để hạn chế chủ có trùng tang
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày : Xích khẩu
tức ngày Hung buộc phải đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn tới nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm cho ơn buộc phải oán hoặc khẩu thiệt.
Xích khẩu là quả bần cùng
sinh ra khẩu thiệt bàn cộng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
ko thì chó đớp phân ly vợ ông xã
Nhị Thập Bát Tú Sao tất
Tên ngày :Tất nguyệt Ô – Trần Tuấn: thấp (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
buộc phải làm :Khởi công tạo tác bất kể việc chi đều tốt. Rẻ nhất là việc trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, chôn cất, cưới gả, chặt cỏ phá đất hay móc giếng. Những việc khác như khai trương, xuất hành, nhập học, làm cho ruộng và nuôi tằm cũng rẻ .
Kiêng cữ :việc đi thuyền
Ngoại lệ :
– Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, tức là trăng treo đầu núi Tây Nam buộc phải cực kỳ là rẻ. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân việc cưới ông hay chôn cất là 2 việc ĐẠI KIẾT.
Tất: nguyệt ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao thấp. Trăm việc đều được thấp đẹp.
Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU
Cấy lúa gặt lúa, sắm trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối
Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ, mưu sự khuất tất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao rẻ Sao xấu
Thiên Mã (Lộc mã): rẻ cho việc giao dịch, cầu tài lộc, buôn bán tự do, xuất hành. Phổ hộ: thấp cho toàn bộ việc, làm phúc, cưới hỏi, lạnh thú, xuất hành Đại Hồng Sa: rẻ cho tất cả việc
Thiên Cương: Xấu cho tất cả việc Địa phá: Kỵ việc xây dựng Hoang vu: Xấu cho tất cả việc Bạch hổ: Kỵ việc mai táng. Trường hợp trùng ngày với Thiên giải là sao thấp Ngũ hư: Kỵ khởi tạo như khai trương, động thổ, nhập trạch, kỵ rét mướt thú, an táng Tứ thời cô quả: Kỵ việc g
>>>Trải nghiệm ngay: Xem ngày tốt xấu
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Nam để đón ‘Hỷ Thần’. Xuất hành hướng Chính Nam để đón ‘Tài Thần’.
tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói xoàng xĩnh, phải đề phòng. Người đi ra tốt nhất buộc phải hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, giảm thiểu lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên giảm thiểu đi vào giờ này. Ví như cầm cần đi vào giờ này thì bắt buộc giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ rất tốt lành, ví như đi thường bắt gặp được may mắn. Buôn bán tự do, buôn bán tự do có lời. Người đi sắp về nhà. Đàn bà mang tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu sở hữu bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài thì ko mang lợi, hoặc hay bị trái ý. Trường hợp ra đi hay thiệt, bắt gặp nạn, việc quan trọng thì cần đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) tất cả công việc đều được tốt lành, rẻ nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài âm u. Kiện cáo thấp nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa mang tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì sắm thời gian nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng xoàng xĩnh. Việc khiến chậm, lâu la nhưng thấp nhất khiến việc gì đều nên vững chắc.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, ví như cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp có rộng rãi may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp gỡ thuận lợi.
Nguồn xem: Tu vi